Từ Điển Miền Tây
Sự khác nhau giữa con LỢN và con HEO:
Con Lợn sinh ở ngoài Bắc - Con Heo đẻ ở trong Nam. bởi vì: Con Lợn ăn Ngô - Con Heo ăn Bắp.
Da con Lợn làm bánh da Lợn - Da con Heo không làm bánh được. Con Lợn đóng phim thiếu nhi " Hiệp sĩ lợn" - Con Heo đóng phim người lớn " Phim con Heo"
Da con Heo không làm bánh được, nhưng BÁNH Lỗ TAI HEO thì ngon ơi là ngon
cháo nấu thịt vịt thì gọi là cháo vịt; nấu với Gà thì gọi cháo Gà, người ta khóai ăn nhưng cháo nấu thịt heo thì sao? <smiley>
+++++++++++++++++++++++++++
ghi chú:
. Dzui là Chính (đùa chút cho nói hơi lãng sẹc)
. ở đây phân biệt cách phát âm và chữ chỉ mang tính tương đối, có thể mình nói tiếng Miền Tây (Miền Nam) & nhiều tiếng Triều Châu (tiếng Tiều), Quảng,... (vì có ảnh hưởng nhiều tới tiềng Miền Tây)
. các cao nhơn góp ý thêm nhé
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
Sự khác nhau giữa con LỢN và con HEO:
Con Lợn sinh ở ngoài Bắc - Con Heo đẻ ở trong Nam. bởi vì: Con Lợn ăn Ngô - Con Heo ăn Bắp.
Da con Lợn làm bánh da Lợn - Da con Heo không làm bánh được. Con Lợn đóng phim thiếu nhi " Hiệp sĩ lợn" - Con Heo đóng phim người lớn " Phim con Heo"
Da con Heo không làm bánh được, nhưng BÁNH Lỗ TAI HEO thì ngon ơi là ngon
cháo nấu thịt vịt thì gọi là cháo vịt; nấu với Gà thì gọi cháo Gà, người ta khóai ăn nhưng cháo nấu thịt heo thì sao? <smiley>
+++++++++++++++++++++++++++
ghi chú:
. Dzui là Chính (đùa chút cho nói hơi lãng sẹc)
. ở đây phân biệt cách phát âm và chữ chỉ mang tính tương đối, có thể mình nói tiếng Miền Tây (Miền Nam) & nhiều tiếng Triều Châu (tiếng Tiều), Quảng,... (vì có ảnh hưởng nhiều tới tiềng Miền Tây)
. các cao nhơn góp ý thêm nhé
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
XEM CHI TIẾT:
Từ điển miền Tây.htm
====================================
GHI CHÚ:
* [B'], [N] : Bắc, Nam
* [H], [V] : Hoa (Tiều, Quảng,...), Việt
* [Ngọng] : nói ngọng, nói nhịu/ngịu
* đôi khi người miền Tây lười phát âm, giống như chữ letter, centre/center phát theo kiểu Anh - Mỹ
* nhiều từ xuất phát từ cách phát âm của Triều Châu, Quảng Đông, …
* nhiều từ có lẽ là dùng tiếng Nôm (cái này đang tìm hiểu thêm, nếu đúng vậy thì ý thức của người miền Nam về xài chữ Nôm cao hơn người miền Bắc ???)
* có bạn nào gành tiếng Tiều, Quảng,... thì giúp giùm nha
* bà con tui hay lộn dấu hõi và dấu ngả, chữ D(dê) & Gi, chữ S(Xờ nặng) & X(Sờ nhẹ) ;-))
* tụi tui còn hay bị lộn cái đuôi T & C (ví như: gạo lức (lứt), Bến Lức (cỏ Lứt), rạch chiếc (chiết),...)
* có một điều rất hay là những từ kép tiếng Việt được chia ra mỗi miền một nửa, ở đây nói lên dân tộc ta là một
* ... miền lục tỉnh, nước phèn cứng lưỡi, quen nói trại bẹ, thuở nay
.: chuyện dzui 3 miền :.
có một Bác Cả Hoa ghé quán rượu của Chị Hai Bông, ông ấy chỉ tay vào bình rượu rồi nói "bán cho tôi cút diệu" bà Hai trợn tròn mắt bả lắp bắp chỉ dzô bình rượu rồi nói "xị gượu hả", bác Cả vênh mặt lên gật gù "đúng dồi..." bà Hai đế thêm "phải gồi...". (...) Bác Cả Hoa đút dziệu vào túi, bà Hai Bông nhét tiền dzô bịch rồi lẫm bẩm: "đéo má nó, lớn gồi mà nói tiếng Dziệc hông gành"
Thằng Tém và thằng Be đứng kế bên đéc chí nói: phỡ, phỡ đó, ổng nói neng leng nheng. không bèng bà Hưa chút mô.
??? ... !!!
<hohyhung: chuyện biên tập lại>
++++++++++++++++++++++++++++++++
@ có 1 Bác Cả Hà Thành lơ ngơ ngoài Dinh Thống Nhất ngoắc anh Hai xe ôm Sài Thành đang đậu xe cạnh Dinh Thống Nhứt(Dinh Độc Lập) lại bảo: đèo tôi đến phố Lê Văn Hiu, anh Hai Sài Thành trố mắt lắc đầu... Bác Cả bực tức mắng sao Bác dốt thế?: là nó ở gần Sứ Quán Mỹ & Bệnh Viện Nhi Đồng. Đến lúc đó Anh Hai mới bực bội quát lại sao ông ngu dzậy? ở đây chỉ có đường Lê Dzăn Hưu thôi, có đi thì đi, tui đéo có đèo, Bác cả cũng không vừa: thế thì ông cũng đếch cần đèo.
??!!
<hohyhung>
+++
Trái đậu bắp # Quả đỗ ngô
Trái đậu rồng # Quã đỗ long
+++++++++++++++++++++++++++++++++++
SỰ KHÁC NHAU GIỮA CON LỢN & CON HEO
Con Lợn sinh ở ngoài Bắc - Con Heo sanh (đẻ) ở trong Nam.
hai con này khác nhau bởi vì:
Con Lợn ăn Ngô - Con Heo ăn Bắp.
Da con Lợn làm bánh da Lợn - Da con Heo không làm bánh được. Con Lợn đóng phim thiếu nhi " Hiệp sĩ lợn" - Con Heo đóng phim người lớn " Phim con Heo"
Da con Heo không làm bánh được, nhưng BÁNH Lỗ TAI HEO thì ngon ơi là ngon
cháo nấu thịt vịt thì gọi là cháo vịt; nấu với Gà thì gọi cháo Gà, người ta khóai ăn nhưng cháo nấu thịt heo thì sao?
<st>
+++++++++++++++++++++++++++
hôm nay mình muốn chia sẻ với Xóm ta 1 kinh nghiệm
về con chữ: XƠI,
miền Bắc họ thường dùng:
1. XƠI = ĂN (Xơi Cơm = Ăn Cơm)
2. XƠI XƠI = XA XẢ (mắng xơi xơi = mắng xa xả)
***
có một kỳ thằng e.who về thăm lại "nơi chôn Nhau cắt Rốn" ngoài Nam Hà
khi đó khu tập thể của trường (nơi mẹ e.who dạy khi đi sơ tán) ở vùng này chỉ có 1 wc
sáng sớm bị chột giạ (bụng) e.who dzọt ra wc thì đã có người đặt gạch trước rồi,
thế là đành bồn chồn ngồi đợi, mà đợi mãi không thấy người ngồi trong đó ra
tức qua e.who quát, nhanh nhanh đi đến lượt tui nữa bác nào đó ơi!
...ở trong wc phát ra một tiếng lạnh lùng: "CÒN XƠI"
***
nghe dzậy thằng e.who tắt đài luôn,
hồi nhỏ đến lớn mẹ dạy rằng: ngoài Bắc nói XƠI = ĂN
mấy chục năm sau e.who mới biết cũng có vùng người ta nói Còn Xơi = Còn Lâu
đúng là các cụ bảo "biết 1 mà hổng biết 2"
<hohyhung: chuyện biên tập lại>
+++++
GIẶT LÀ TẨY
có anh Hai trong Nam ra Bắc tìm tiệm giặt
anh ta lơ ngơ 1 lúc thì thấy có 1 cái bảng đề như sau: GIẶT LÀ TẨY
anh Hai bước vô tiệm thấy bà chị Cả thì hỏi liền:
"ủa chị Hai! sao kỳ dzậy? GIẶT là GIẶT mà TẨY là TẨY, chứ GIẶT sao là TẨY được"
chị Cả nhanh nhảu đáp:
"cái chú này cóc biết zì hết, LÀ là "LÀ" chứ không phải LÀ là "là"
ặck, anh Hai ngọng như con nhộng lun...!!!???
(đến khi lấy vợ bắc thì ảnh mới hiểu "LÀ" là "ỦI" ;-)))
<hohyhung: st, biên tập lại>
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
để đây rảnh nghiên cứu:
http://vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Vi%E1%BB%87t
hohyhung sưu tầm:
____________________________________
còn cái từ này mình cũng không rõ nguyên do
trước đây có từ Hùn Hiệp
sau này thường thấy dùng từ Hùn Hạp
mình đoán theo kiểu bắc cầu như sau:
Hiệp = Hợp
Hợp = Hạp
=> Hùn Hạpchắc do Hợp có hai nghĩa:
__1. hợp sức, hợp tác
__2. phù hợp, giống nhau
______________________________________________
TỔ TIÊN CỦA NGƯỜI NHẬT:
Một người Nhật đi tìm tổ tiên của mình. Anh đi khắp thế giới tìm nhưng vô vọng. Cuối cùng anh đến ga Vinh ở Việt Nam. Anh nghe người ta nói chuyện:
- Mi đi ga mô?
- Tau đi ga ni.
- Ga ni ga chi?
- Ga chi như ri?
(nghe thấy tiếng còi hụ)
- Đi ga ni, mi lo ra đi.
- Tau đi nghe mi!
Anh mừng rỡ reo lên "Đây chính là tổ tiên của người Nhật" rồi quỳ xuống lạy 2 vị tổ tiên kia
<st>
TB: có giả thuyết nói rằng người Nhật có gốc từ Tung Của, nhưng theo nghiên kíu, người Nhật cũng như người Đài Loan không bao giờ chấp nhận lý thuyết đó (Nhật & Đài nhận mình là một trong dòng Bách Việt - U Việt/Mân Việt [?])
Một người Nhật đi tìm tổ tiên của mình. Anh đi khắp thế giới tìm nhưng vô vọng. Cuối cùng anh đến ga Vinh ở Việt Nam. Anh nghe người ta nói chuyện:
- Mi đi ga mô?
- Tau đi ga ni.
- Ga ni ga chi?
- Ga chi như ri?
(nghe thấy tiếng còi hụ)
- Đi ga ni, mi lo ra đi.
- Tau đi nghe mi!
Anh mừng rỡ reo lên "Đây chính là tổ tiên của người Nhật" rồi quỳ xuống lạy 2 vị tổ tiên kia
<st>
TB: có giả thuyết nói rằng người Nhật có gốc từ Tung Của, nhưng theo nghiên kíu, người Nhật cũng như người Đài Loan không bao giờ chấp nhận lý thuyết đó (Nhật & Đài nhận mình là một trong dòng Bách Việt - U Việt/Mân Việt [?])
___________________________________________________________
TIẾNG VIỆT CỔ
Tụi bây đừng bọ lợ cơ hội đọc nọ nhẹ ;PPP
http://baodatviet.vn/Home/congdongviet/Ro-trao-luu-hoc-Nghe-ngu-tren-cong-dong-mang/20114/142669.datviet
mình thấy có một số từ (phần lớn là động từ) trùng với cách phát âm của người Nam Bộ
vd:
Bứt = Bẻ
Dắc = Dắt
Hun = Hôn
Mần = Làm
Vô = Vào
Túi = Tối
Nhứt = Nhất
Rành = Rất
(Bọn)bây = Các bạn
TB: các bạn nên tìm hiểu thêm coi nguồn gốc ngôn ngữ của người Nam Bộ, sẽ thấy có điều hay đó
(mình cảm giác nhưng chưa có sư phụ để sưu tìm về việc người Nam Bộ sử dụng tiếng Nôm nhiều hơn người Bắc đó)
Tụi bây đừng bọ lợ cơ hội đọc nọ nhẹ ;PPP
http://baodatviet.vn/Home/congdongviet/Ro-trao-luu-hoc-Nghe-ngu-tren-cong-dong-mang/20114/142669.datviet
mình thấy có một số từ (phần lớn là động từ) trùng với cách phát âm của người Nam Bộ
vd:
Bứt = Bẻ
Dắc = Dắt
Hun = Hôn
Mần = Làm
Vô = Vào
Túi = Tối
Nhứt = Nhất
Rành = Rất
(Bọn)bây = Các bạn
TB: các bạn nên tìm hiểu thêm coi nguồn gốc ngôn ngữ của người Nam Bộ, sẽ thấy có điều hay đó
(mình cảm giác nhưng chưa có sư phụ để sưu tìm về việc người Nam Bộ sử dụng tiếng Nôm nhiều hơn người Bắc đó)
TỪ ĐIỂN MIỀN TÂY
Bắc kỳ
|
Miền Tây
(Nam kỳ) |
từ gép (từ kép) 2 miền
|
nhóm từ ?!?
|
TỪ KÉP (TỪ GHÉP)
| |||
bát
|
chén
|
chén bát
|
cánh đồng bát ngát # cánh đồng chén ngát ???
|
bát (lại bát ?)
|
tô
|
???
|
[B'] Bát tô: là bát ôtô
|
cốc
|
ly
|
ly cốc
|
ngũ cốc # ngũ ly ??? (zống mới)
|
nóng
|
nực
|
nóng nực
|
nóng bức # nực nội/nóng nực
|
bức
|
nóng
|
nóng bức
| |
phố
|
đường
|
đường phố
|
đường Lê Văn Hiu # phố Lê Dzăn Hưu
|
đường
|
lộ
|
lộ trình: chương trình đường đi
| |
bao
|
bọc
|
bao bọc
| |
hàng
|
quán
|
hàng quán
|
phố hàng chiếu # đường quán chiếu ???
|
kỳ
|
ngộ
|
kỳ ngộ ???
|
anh này kỳ ghê # anh này ngộ ghê
hiếu kỳ # hiếu ngộ ??? |
to
|
lớn
|
to-lớn
|
ăn to nói lớn
|
lớn
|
bự
|
to ơi là to # bự tổ chảng
| |
chậm
|
trễ
|
chậm trễ
|
đến chậm # đến trễ
chậm chân # trễ chưng ??? |
đau
|
nhức
|
đau-nhức
|
đau khổ # ??? khổ
|
ảnh
|
hình
|
hình ảnh
|
ảo ảnh # ảo hình
|
bếp
|
lò
|
bếp-lò
| |
đồng
|
ruộng
|
đồng-ruộng
| |
bùn
|
sình
|
bùn-sình
|
gần sình mà chẳng hôi tanh mùi bùn
|
ươn
|
sình
|
???
| |
chăn
|
mền
|
chăn-mền
|
chăn nuôi # ???
|
hát
|
ca
|
ca-hát
|
hát 1 bài ca # ca 1 bài hát
|
mắng
|
quát
|
quát mắng
| |
mắng
|
la
|
la mắng
| |
ngõ/ngách
|
hẽm
|
ngõ hẽm
| |
thuê
|
mướn
|
thuê mướn
|
thuê nhà # mướn nhà
|
gầy
|
ốm
|
gầy-ốm
| |
ốm/bệnh
|
bịnh
| ||
mãi
|
riết/miết
|
mãi-miết
| |
thối
|
hôi
|
hôi-thối
| |
vở
|
tập
|
tập-vở
| |
thừa
|
dư
|
dư-thừa
| |
đùa
|
giỡn
|
đùa-giỡn
| |
tý
|
chút
|
tý-chút
|
đợi một tý # chờ một chút
|
làng
|
xóm
|
làng-xóm
| |
bé
|
nhỏ
|
nhỏ-bé
|
bé xíu # nhỏ xíu
|
chớp
|
nháy
|
chớp-nháy
|
chớp mắt # nháy mắt ???
|
nhìn
|
ngó
|
nhìn-ngó
|
nhìn đi chổ khác # ngó lơ
|
bổ
|
nhào
|
bổ-nhào
| |
lộn
|
nhào
|
nhào-lộn
| |
nhầm
|
lộn
|
Hột vịt lộn : trứng vịt nhầm
| |
mau
|
lẹ
|
mau-lẹ
|
đi mau về lẹ
|
bơi
|
lội
|
bơi-lội
|
bơi qua sông # lội qua sông
|
tàu
|
xe
|
tàu-xe
|
tàu hỏa # xe lữa
|
thuyền
|
ghe
|
ghe-thuyền
| |
kiêng
|
kỵ
|
kiêng-kỵ
| |
không hợp
|
kỵ
|
kỵ rơ
| |
buồn
|
rầu
|
buồn-rầu
| |
bút
|
viết
|
bút-viết
|
cây bút để viết : cây viết để bút ?
|
kênh
|
rạch
|
kênh-rạch
|
kinh rạch
|
kênh
|
kinh
|
con kênh # con kinh
| |
tầng
|
lầu
|
tầng-lầu
|
từng lầu
|
xuyên
|
thấu
|
xuyên-thấu
| |
đợi
|
chờ
|
chờ-đợi
|
đợi một tý # chờ một chút
|
TỪ ĐỌC NGỌNG : LƯỜI PHÁT ÂM : NÓI NGỊU (NHỊU)
| |||
vào
|
dzô
|
đi ra đi vào # đi ga đi dzô
| |
ra
|
ga (gia)
| ||
quý hóa
|
wý wá
|
quý hóa quá # wý wá wá ???
| |
đánh/uýnh
|
wuánh/wuýnh
|
Ông ấy đánh bà ấy # Ổng wuánh Bả
đánh phấn # wuýnh phấn ??? | |
với
|
dzới
|
Chư Bát Giới => Chư Chén Dzới? (ngộ à ha)
| |
không
|
hông/hổng
|
không thèm # hổng thèm
| |
tay
|
tai
|
chân tay # chưng tai
| |
(số) sáu
|
(số) sáo
|
con số sáu # con số sáo
con Sáo # con Sáu ??? (con này mới) | |
đáy
|
đái
|
đáy quần # đái quần
| |
diệu
|
gượu
|
rượu
|
cả 2 cùng ngọng
|
chạy mất/vọt
|
dzọt
|
dzọt lẹ
| |
KỴ HÚY : KIÊNG HUÝ
| |||
hoa
|
bông
|
bông hoa
|
bông lúa # hoa lúa ???
bông tràm trỗ hoa # hoa tràm ra bông |
hoa
|
huê
|
huê viên, huê kỳ
| |
nhất
|
nhứt
| ||
cả
|
hai
|
anh Hai # anh Cả
| |
cảnh
|
kiểng
|
cảnh đẹp # ??? đẹp
| |
CÁC TỪ KHÁC (CHƯA PHÂN LOẠI)
| |||
chén
|
tách
|
chén chè # tách trà
| |
muôi (môi)
|
dzá
|
ở giá # ở môi ???
| |
xẻng
|
dzá (lại dzá ?)
| ||
đĩa
|
dĩa
| ||
chè
|
trà
|
trà đạo # chè đạo ???
| |
thìa
|
muỗng
|
thìa là/thì là # muỗng là ???
| |
túi
|
bịch
|
túi nilon # bịch nilon,
chuột túi # chuột bịch ??? | |
đầy ắp
|
khẳm
|
chở bao nhiêu đạo thuyển không khẳm
chở bao nhiêu đạo thuyền không ắp ??? | |
ngựa
|
mã
|
chỗ mã # chỗ ngựa ???
đẹp mã # đẹp ngựa ??? | |
tôi
|
tui
|
tôi không thèm # tui hông thèm
| |
anh ấy
|
ảnh
|
anh ấy và chị ấy # ảnh dzới chỉ
| |
chị ấy
|
chỉ
| ||
ông ấy
|
ổng
| ||
bà ấy
|
bả
| ||
ông ấy
|
ổng
| ||
cậu ấy
|
cẩu ???
|
cái này hổng ổn ???
| |
thằng ấy
|
thẳng ???
|
cái này hổng ổn ???
| |
hôm ấy
|
hổm
|
hổm rày, hôm hổm
| |
này
|
nè
|
đây này # đây nè
này nhé # nè nhá ??? | |
mẹ
|
má
|
má hồng # mẹ hồng ???
| |
bố
|
ba/cha
|
con Ba Ba # con Cha Cha ??? (con này mới)
| |
chân
|
chưng
|
đau chân # nhức chưng
mắm chưng # mắm chân (món mới) | |
lỡ/nhỡ
|
hụt
|
nhỡ tàu hỏa # hụt xe lữa ???
lỡ tay # hụt tai ??? | |
đái
|
tiểu
|
đái đường # tiểu đường
tiểu nhị # đái nhị (đái 2 lần à) | |
bò
|
lon
|
bò lạc # lon đậu phộng
| |
rán
|
chiên
|
cá chiên xù # cá rán xù (món mới)
| |
thích
|
khoái
| ||
nhang
|
hương
|
bông Quỳnh hương # hoa Quỳnh nhang???
| |
nến
|
đèn cầy
| ||
làm
|
mần
|
làm ăn # mần ăn
| |
một mình
|
mình ên
| ||
lợn
|
heo
|
má heo # mẹ lợn ???
| |
tiết
|
huyết
|
tiết lợn # huyết heo
trinh tiết # ??? (không giám dịch ;-)) | |
ngan
|
vịt Xiêm
| ||
buốt
|
giá
|
lạnh buốt # lạnh giá
| |
màn
|
mùng
|
giăng màn # mắc mùng
| |
mùng
|
mồng
|
mùng một # mồng một
mùng tơi # mồng tơi | |
mào
|
mồng
|
mào gà # mồng gà # mùng gà ???
| |
cân
|
ký<>cân
|
[N]: cân = 600gr (1cân=0.6ký)
| |
ao
|
đìa
| ||
bể
|
hồ
|
bể nước # hồ nước
hồ con Rùa # bể con rùa | |
tóm
|
bắt
| ||
xơi
|
xực
|
trong ăn uống
| |
bợp
|
bụp
|
bợp tai - bụp vô mặt
| |
đút
|
nhét
| ||
váy
|
củng
| ||
giạ dày
|
bao tử
| ||
chính
|
chánh
|
hành chính # hành chánh
ông chánh án => ông Chính Án ;-) | |
là
|
ủi
|
giặt là tẩy (tại sao Giặt lại là Tẩy)???
| |
nghìn
|
ngàn
| ||
abc (a bờ cờ)
|
abc (a bê xê)
|
bắc: K => Kờ ??? # Cờ
| |
đỗ
|
đậu
|
đỗ đen # đậu đen
đỗ xe # đậu xe chim đậu trên đọt cây # chim đỗ trên ngọn cây ??? | |
tàu hỏa
|
xe lửa
| ||
xe ôtô
|
xe hơi
| ||
máy bay
|
phi cơ
| ||
công an
|
cảnh sát
|
Trưởng công an # cảnh sát trưởng # kiểng sát???
| |
mép (bên)
|
mé
|
bên sông # mé sông
| |
ngọn
|
đọt
|
ngọn cây # đọt cây
| |
béo
|
mập
|
mập ú : béo ụ
| |
thối
|
thúi
|
mùi thối # mùi thúi
| |
thối
|
thồi
|
thối tiền # thồi tiền
chứ hổng fải: Thúi Tiền nhé | |
bao nhiêu
|
bi nhiêu
|
bao nhiêu thì bao # bi nhiêu thì bi
| |
thẳng tắp
|
thẳng băng
| ||
xe khách ()
|
xe đò
| ||
ngon (ăn/uống)
|
bắt
|
nhậu bắt quá
| |
mơ
|
chiêm bao
| ||
mơ
|
mớ
| ||
(nguyên)
|
rặt
|
nói rặt giọng miền Tây
| |
thái
|
xắt
|
thái rau lợn # xắt rau heo
| |
(rất) nhiều
|
bộn
|
[N] kéo lưới được bộn cá
| |
đầy/nhiều
|
nhóc
|
dưới kinh nhóc cá # dưới kênh đầy cá
| |
tý
|
mém
|
tý chết # mém chết
| |
chộp giật
|
chụp giựt
| ||
chứ
|
chớ
|
nói dzậy chớ (chứ) hổng fải dzậy
| |
đấy
|
đó
|
ở đây ở đấy # ở đây ở đó
thế giới đấy đây ;-P | |
(như in)
|
mài mại
|
nhớ mài mại
| |
xả
|
xổ
|
xả nước # xổ nước
| |
bận rộn
|
mắc kẹt
|
mắc kẹt công chuyện : bị bận việc
| |
mất công
|
mắc công
|
(từ này hình như ít xài)
| |
bị sao
|
mắc chứng
|
mày mắc chứng zì mà …
| |
đắt
|
mắc
|
bán đắt # bán mắc (≠ đắt hàng)
| |
giăng
|
mắc
|
giăng màn # mắc mùng
| |
kiếm/lấy
|
dớt
|
[N] tui mới dớt được con nhỏ đó
[B'] tôi mới cưa được con bé đó | |
kính
|
kiếng
| ||
gương
|
kiếng
|
kiếng là KÍNH, mà kiếng cũng là GƯƠNG ???
cái vụ này giống BÁT là CHÉN mà BÁT cũng là TÔ | |
quý
|
qưới
|
quý nhân # qưới nhơn
| |
nhân
|
nhơn
|
nhân nghĩa # nhơn nghĩa
huyện Nhơn Trạch => h. Nhân Trạch (;-P) | |
nhân
|
nhưng
|
nhân duyên # nhưng duyên
nhân bánh chưng # nhưng bánh téc (sao hổng là nhơn bánh Téc) | |
chân
|
chơn
|
chân thành # chơn thành
huyện Chơn Thành => h. Chân Thành (:-P) | |
chân
|
chưng
|
chân thành # chưng thành
bánh chưng => bánh chân => bánh chơn ;-P | |
im lặng
|
thing
|
nín thing, làm thinh, im thinh
| |
tính
|
tánh
|
tính cách # tánh cách
| |
mũ
|
mão
|
mũ-áo # áo mão xông xênh
| |
sinh
|
sanh
|
sinh thành # sanh thành
| |
ầm ầm
|
rần rần
|
kéo nhau đi rần rần
| |
lệnh
|
lịnh
|
quân lệnh # quân lịnh
| |
nhạt nhẻo
|
lảng
|
[N] lảng xẹc, lảng nhách, lảng quẻ
| |
trộn
|
ngào/nhào
|
[N] me ngào đường
| |
to lớn
|
tổ chảng
| ||
to lớn
|
cành xì nái
| ||
kực kỳ/tuyệt
|
bá cháy
|
bá cháy => cháy nhiều
| |
lung tung
|
tầm xàm-bá láp
|
tầm xàm bá láp # linh tinh lang tang
| |
(giống) như đúc
|
y chang
| ||
xích
|
sên / xên?
| ||
lốp xe
|
vỏ xe
| ||
xăm
|
ruột
| ||
hợp
|
hạp
|
hợp rơ # hạp rơ
| |
thư
|
thơ
|
làm thơ => làm thư ;-P
| |
xoay mặt
|
xây mặt/day mặt
|
xây mặt ra đường lộ
| |
trốn
|
núp
|
anh hùng Núp => anh hùng trốn ;-))
| |
đọc chệch
|
nói trại bẹ
| ||
(lềnh bềnh)
|
lềnh khên
|
Lăn lóc, lềnh bềnh, lủng khủng
| |
dưới thời
|
dưới trào
| ||
tiếc
|
uổng
| ||
vũ
|
võ
|
võ tánh => vũ tính ???
| |
chiều
|
bề
|
bề sâu, bề dài # chiều sâu, chiều dài
| |
bệnh viện
|
nhà thương
| ||
cấp cứu
|
cứu thương
|
xe cứu thương
| |
thảo cầm viên
|
sở thú
|
Bách Thảo, bách thú
| |
sâu hoắm
|
sau hóm
| ||
nổi da gà
|
rởn gai ốc
|
rợn gai ốc
| |
bóng
|
banh
|
đá banh
| |
đoạn
|
khúc
|
đoạn quanh # khúc cua
| |
rẽ
|
cua
|
rẽ bên trái : cua bên trái
| |
bên phải
|
bên mặt
|
tay phải # tay mặt
| |
ngắn
|
vắn
|
vắn số
| |
thu
|
thâu
|
thu phục # thâu phục, thu tiền#thâu tiền
| |
mồ
|
mả
|
mồ-mả
| |
nghêng
|
nghing
|
nghêng ngang, nghêng chiến
nghing ngang, nghing chiến | |
kế
|
kề
|
kề bên, nằm kề
| |
may mắn
|
hên
|
hên xui may rủi
| |
không may
|
xui
| ||
HOA LÁ CÀNH
| |||
ngô
|
bắp
| ||
lạc (đậu)
|
đậu phộng
|
đậu phộng-lạc
|
đi lạc đường # đi đậu phồng đường
bò lạc # bò đậu phộng |
đậu bắp
|
trái Đậu Bắp => quả Đỗ Ngô
| ||
đậu rồng
|
trái Đậu Rồng => quả Đỗ Long
| ||
đỗ
|
đậu
| ||
củ đậu
|
củ sắn
|
đậu # đỗ : củ đậu => củ đỗ
| |
củ sắn
|
củ khoai mì
| ||
mướp đắng
|
khổ qua
|
hủ qua, ổ qua, hủ hoa
| |
quất
|
tắc/hạnh
|
(giống nhau nhưng thực tế vẫn khác)
Quả Quất thường to hơn trái Tắc | |
quả trứng gà
|
lê-ki-ma
| ||
ĐỘNG VẬT, MUÔN THÚ
| |||
ngan
|
vịt Xiêm
|
(giống nhau nhưng thực tế vẫn khác)
vịt Xiêm thì thường bự hơn Ngan | |
lợn
|
heo
| ||
trứng vịt/gà
|
hột vịt/gà
|
trứng chim # hột ???
trứng le le # hột ??? trứng ngan/ngỗng # hột Vịt Xiêm/hột Ngỗng ??? | |
vịt trời
|
le le
| ||
TIẾNG LAI TỪ NƯỚC NGOÀI
| |||
nạp
|
sạc
|
charge
|
sạc pin, sạc bình
|
lần ra/tìm ra
|
phăng
|
phăng-tơ-zi
|
phăng ra sự thật
|
banh-ta-lông
| |||
TIẾNG HOA : TIẾNG TIỀU (TRIỀU CHÂU) : TIẾNG QUẢNG
| |||
anh, chị
|
hia, chế
| ||
dì, cậu
|
ý, củ
| ||
đậu
|
đậu hủ/tàu hủ
| ||
đợi/chờ chút
|
xin tỳ
| ||
quá nhiều
|
quá xá pấu
| ||
GHI CHÚ:
| |
*
|
[B'], [N] : Bắc, Nam
|
*
|
[H], [V] : Hoa (Tiều, Quảng,...), Việt
|
*
|
[Ngọng] : nói ngọng, nói nhịu/ngịu
|
*
|
đôi khi người miền Tây lười phát âm, giống như chữ letter, centre/center phát theo kiểu Anh - Mỹ
|
*
|
nhiều từ xuất phát từ cách phát âm của Triều Châu, Quảng Đông, …
|
*
|
nhiều từ có lẽ là dùng tiếng Nôm (cái này đang tìm hiểu thêm, nếu đúng vậy thì ý thức của người miền Nam về xài chữ Nôm cao hơn người miền Bắc ???)
|
*
|
có bạn nào gành tiếng Tiều, Quảng,... thì giúp giùm nha
|
*
|
bà con tui hay lộn dấu hõi và dấu ngả, chữ D(dê) & Gi, chữ S(Xờ nặng) & X(Sờ nhẹ) ;-))
|
*
|
tụi tui còn hay bị lộn cái đuôi T & C (vì như: gạo lức (lứt), cỏ lức, rạch chiếc (chiết),...)
|
<hohyhung: sưu tầm & biên soạn>
6 nhận xét:
Có một nhà nghiên cứu nhân chủng học người Nhật đi tìm nguồn gốc tổ tiên của dân tộc mình. Ông ta đã đi khắp thế giới để tìm kiếm nhưng vô vọng. Cuối cùng, ông trở về Châu Á và đặt chân đến Việt Nam. Ông đi tàu lửa từ ga Hà Nội. Vào đến ga Huế, tình cờ ông nghe được 2 người dân địa phương trò chuyện với nhau:
– Mi đi ga ni?
– Ừ, tau đi ga ni. Mi đi ga mô?
– Ga tê. Tau đi ga tê.
– Ga tê ga chi?
– Ga Lăng Cô tề.
– Răng đông như ri?
– Ri mà đông chi!
– Mi ra ga mô?
– Ra ga Nam Ô.
– Khi mô mi đi?
– Chừ chứ khi mô.
– Mi lo đi đi.
– Ừ, tau đi nghe mi!
Nhận ra cách phát âm ngôn ngữ của người dân địa phương ở đây không khác gì tiếng Nhật ngày nay, nhà nghiên cứu người Nhật đã mừng rỡ reo lên: “A! Đây chính là tổ tiên của người Nhật!”
Rất là hữa ích
Nó giúp cho mình hiểu hơn về ngôn ngữ ở miề Tâyy
Trong miền tây chữ "cậu ấy" không có dùng tới, chữ "cậu" dùng gọi 1 người nào đó lớn tuổi hơn là nam hoặc là 1 người có vai vế lớn hơn trong họ hàng
Còn "thằng ấy" thì tiếng miền tây gọi là "thằng đó" chứ không có gọi là "thẳng"
Hay gúa bạng, bạng chỉ giúp mừng các phát âm dấu hỏi giọng miềng nam zới!!
Giọng miền Bắc dấu hỏi sẽ phát âm theo chiều hướng đi xuống của dấu(hạ tông).Bắt đầu bằng dấu hỏi kéo dài rồi. kết thúc bằng dấu nặng.Giống như luyến từ âm hỏi sang âm nặng. VÍ DỤ hỏi hỏi hỏi hỏi..họi.
Còn giọng miền Nam sẽ phát âm dấu hỏi ngang với tông giọng ban đầu của dấu hỏi mà k hạ tông như phát âm của miền Bắc. Kiểu : hỏi hỏi hỏi hỏi...hỏi
Xàm vãi
Đăng nhận xét